ISO 4064 1 2005 là một trong những tiêu chuẩn ISO (Tiêu chuẩn quốc tế) quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản cho đồng hồ đo lưu lượng nước, trong đó tập trung vào những yếu tố thiết kế, tính năng và yêu cầu kiểm tra độ chính xác.
1. Định nghĩa và phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại đồng hồ đo lưu lượng nước sạch dùng trong các hệ thống cấp nước, bao gồm các hệ thống cấp nước dân dụng và công nghiệp.
1.1 ISO 4064-1:2005 là tiêu chuẩn gì
ISO 4064-1:2005 là một phần của ISO 4064 quy định thuật ngữ, đặc tính kỹ thuật, đặc tính đo lường và yêu cầu về mất áp suất đối với đồng hồ đo nước lạnh và nước nóng.
1.2 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn ISO 4064 1 2005 áp dụng cho các đồng hồ đo nước thỏa mãn đồng thời các điều kiện dưới đây
- Áp suất làm việc tối đa cho phép (MAP) ≥ 1 MPa (0,6 MPa cho các đồng hồ sử dụng với đường ống có đường kính danh nghĩa DN > 500 mm)
- Nhiệt độ tối đa cho phép (MAT) cho nước lạnh là 30°C và nước nóng là 180°C, tùy thuộc vào lớp đồng hồ được phân loại
2. Loại đồng hồ đo nước được áp dụng
ISO 4064-1:2005 không áp dụng cho đồng hồ đo lưu lượng nước thải hoặc các loại nước khác không phải nước uống, mà chỉ tập trung vào nước sạch dùng cho sinh hoạt và công nghiệp. Áp dụng cho các loại đồng hồ đo lưu lượng nước sạch, bao gồm các loại sau
- Đồng hồ đo lưu lượng cơ học: Sử dụng các bánh răng hoặc cánh quạt để đo lượng nước chảy qua đồng hồ.
- Đồng hồ đo lưu lượng điện tử: Sử dụng cảm biến điện tử để đo và hiển thị lưu lượng nước.
- Đồng hồ đo lưu lượng bằng siêu âm: Sử dụng công nghệ siêu âm để đo tốc độ và lưu lượng của nước mà không cần tiếp xúc trực tiếp với dòng chảy.
- Đồng hồ đo lưu lượng bằng áp suất: Dựa vào hiệu ứng áp suất để xác định lưu lượng.
ANH
3. Bảng kích thước đồng hồ theo ISO 4064-1:2005
Kích thước đồng hồ được xác định bằng kích thước ren của các kết nối cuối hoặc theo kích thước danh nghĩa của mặt bích. Đối với mỗi kích thước đồng hồ, có một bộ kích thước tổng thể cố định tương ứng và các kích thước của đồng hồ phải phù hợp với các kích thước được liệt kê trong bảng phía dưới
3.1 Kích thước tổng quan của đồng hồ
Các chiều cao (H1, H2), chiều dài (L) và chiều rộng (W1, W2) được xác định trong các thông số tối đa mà đồng hồ phải phù hợp khi lắp đặt trong các hệ thống.
- H1, H2, L, W1, W2: Định nghĩa chiều cao, chiều dài và chiều rộng của một hình hộp chữ nhật mà trong đó đồng hồ đo nước có thể chứa được (với nắp được đóng vào vị trí đóng).
- H1, H2, W1, W2 là các kích thước tối đa.
- L là chiều dài cố định với các dung sai đã xác định.
3.2 Bảng kích thước đồng hồ
Bảng chi tiết về kích thước theo bảng dưới đây. Trong đó
- a là DN: Kích thước danh nghĩa của mặt bích và các kết nối ren
b là dung sai về chiều dài:
- DN 15 đến DN 40: dung sai 0/-2 mm
- DN 50 đến DN 300: dung sai 0/-3 mm
- DN 350 đến DN 400: dung sai 0/-5 mm
Trong đó:
- a và b là chiều dài đoạn ren theo tiêu chuẩn ren BS 21 ISO 228-1-2000
- Trường hợp kết nối bằng mặt bích thì tuân thủ tiêu chuẩn mặt bích ISO 7005-2 và ISO 7005-3
4. Áp suất tối thiểu và tối đa theo tiêu chuẩn
Áp suất nước theo qui định của ISO 4064-1:2005 phải được đo ở phía thượng nguồn của cổng vào đồng hồ và phía hạ lưu của cổng ra đồng hồ để đánh giá áp suất tối đa cho phép, với đơn vị tính là (mAP)
- Áp suất tối thiểu cho phép (mAP) là 30 kPa (0,3 bar).
- Các đồng hồ đo sẽ tạo thành các lớp áp suất tối đa cho phép tương ứng với các giá trị mAP khác nhau. Tức là áp suất tối đa sẽ phụ thuộc vào áp suất tối thiểu theo bảng dưới đây
Lớp | mAP (MPa, bar) | Điều kiện tham chiếu (MPa, bar) |
---|---|---|
MAP 6a | 0,6 (6) | 0,2 (2) |
MAP 10 | 1,0 (10) | 0,2 (2) |
MAP 16 | 1,6 (16) | 0,2 (2) |
MAP 25 | 2,5 (25) | 0,2 (2) |
MAP 40 | 4,0 (40) | 0,2 (2) |
Trong đó: a là dành cho DN ≥ 500.
5. Yêu cầu về đặc điểm đo lường
Đặc đính đo lường của các đồng hồ sản xuất theo ISO 4064 1 2005 là phải đáp ứng tỷ lệ Q₃/Q₁ được qui định theo tiêu chuẩn, theo đó
- Với các đồng hồ thuộc R5 của ISO 3:1973, Q3/Q1 sẽ phải là các giá trị: 1,0; 1,6; 2,5; 4,0; 6,3
- Với các đồng hồ thuộc R10 của ISO 3:1973, Q3/Q1 sẽ phải là các giá trị: 10; 12,5; 16; 20;
6. Phạm vi chỉ thị theo ISO 4064-1:2005
Phạm vi chỉ thị của đồng hồ đo phải tuân thủ các yêu cầu của Bảng 9 – Phạm vi chỉ thị của đồng hồ đo nước
Q₃ (m³/h) | Phạm vi chỉ thị (giá trị tối thiểu) (m³) |
---|---|
Q₃ ≤ 6,3 | 9 999 |
6,3 < Q₃ ≤ 63 | 99 999 |
63 < Q₃ ≤ 630 | 999 999 |
630 < Q₃ ≤ 6 300 | 9 999 999 |
7. Nhãn hiệu đồng hồ tiêu biểu áp dụng ISO 4064-1:2005 tại Việt Nam
Van Minh Hòa được biết đến như một thương hiệu nổi tiếng của Việt Nam chuyên sản xuất các loại van dân dụng và công nghiệp với vật liệu bằng đồng. Ngoài ra nhà sản xuất còn nổi tiếng với việc sản xuất thiết bị đo là đồng hồ nước Minh Hòa, lấy tiêu chuẩn ISO 4064 1 2005 là một trong những cơ sở để thiết kế và sản xuất